Tài sản góp vốn thành lập doanh nghiệp gồm những loại nào? Là điều mà rất nhiều bạn đọc quan tâm khi thành lập công ty. Để hiểu rõ về nội dung trên, Dichvugiayphepuytin xin chia sẻ qua bài viết dưới đây. Mời bạn cùng tham khảo.
Căn cứ pháp lý
Luật doanh nghiệp 2020;
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
Tài sản được dùng để góp vốn điều lệ bao gồm:
- Tiền Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng.
- Quyền sử dụng đất: Quyền của các chủ thể được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc được chuyển giao từ những chủ thể khác thông qua việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho…từ những chủ thể khác có quyền sử dụng đất.
- Quyền sở hữu trí tuệ: Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
- Công nghệ, Bí quyết kỹ thuật: Gồm giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.
- Tài sản khác định giá được bằng Đồng Việt Nam
Lưu ý: Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản nêu trên mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.
Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn
Tại Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn như sau:
– Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
+ Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
+ Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.
– Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
+ Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn;
+ Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty;
+ Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.
– Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.
– Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
– Việc thanh toán đối với mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp, nhận cổ tức và chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được thực hiện thông qua tài khoản theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản và hình thức khác không bằng tiền mặt.
Về định giá tài sản góp vốn:
Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
”1. Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
2. Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.”
Nội dung của giấy chứng nhận phần vốn góp
– Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
+ Vốn điều lệ của công ty;
+ Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân
Tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức
+ Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;
+ Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
– Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Nếu cần được hỗ trợ hãy liên hệ ngay đến chúng tôi nhé!
Liên hệ ngay để được hỗ trợ tư vấn chính xác:
- Hotline: 0938 335 266 – 0938 11 6769
- Website: www.vinaucare.com và Dichvugiayphepuytin.com
Xem thêm:
- Chấm dứt hoạt động chi nhánh theo quy định hiện hành
- Thủ tục đăng ký thành lập công ty kinh doanh gia vị thực phẩm
- Mẫu thông báo đăng ký địa điểm kinh doanh
- Dịch vụ tư vấn mở cửa hàng xi măng tại Dichvugiayphepuytin
- Hướng dẫn thủ tục mở cửa hàng rửa xe nhanh chóng
- Trường hợp giải thể công ty hợp danh
Dichvugiayphepuytin.com: Chuyên tư vấn - hỗ trợ pháp lý: Giấy phép kinh doanh, Kế toán, Kiểm nghiệm sản phẩm, Công bố chất lượng, Bảo hộ thương hiệu, Mã số mã vạch, Giấy chứng nhận y tế HC, Lưu hành tự do CFS, Giấy chứng nhận ANTT, Giấy phép PCCC, Giấy phép sao khách sạn, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP, và còn nhiều lĩnh vực pháp lý khác mà Dichvugiayphepuytin.com có thể hỗ trợ bạn. Thông tin liên hệ: CÔNG TY TNHH VINAUCARE Trụ sở Chính: Tầng 5, Toà nhà 514A Lê Trọng Tấn,, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM "Không nhất thiết bạn phải làm được tất cả mà quan trọng là bạn biết
Chi nhánh Hà Nội: 67 LK Lacasta, KĐT Văn Phú, P. Phú La, Q. Hà Đông, Hà Nội
Hotline: 0938 335 266 (Mr.Sơn) ∞ 093 811 6769 (Mr.Hải)
Email: lienhe@vinaucare.com ∼ lienhe.vinaucare@gmail.com
ai có thể làm được việc đó! Bạn chỉ có việc liên hệ, mọi việc còn lại
hãy để chúng tôi lo!"